Chỉ tiêu kế hoạch
1. Chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2017
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng khoảng 6,7%.
Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng 6 - 7%.
Tỷ lệ nhập siêu so với tổng kim ngạch xuất khẩu khoảng 3,5%.
Tốc độ tăng giá tiêu dùng bình quân khoảng 4%.
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng 31,5% GDP.
Tỷ suất tiêu hao năng lượng trên một đơn vị GDP giảm 1,5%.
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giảm 1 - 1,5%, riêng các huyện nghèo giảm 4%.
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 4%.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 55 - 57%, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo từ 03 tháng trở lên có chứng chỉ đạt 22,5%.
Số giường bệnh trên một vạn dân đạt 25,5 giường (không tính giường trạm y tế xã).
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 82,2%.
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường là 87%.
Tỷ lệ che phủ rừng đạt 41,45%.
2. Chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2016
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng khoảng 6,7%
Kim ngạch xuất khẩu tăng khoảng 10%.
Tỷ lệ nhập siêu so với tổng kim ngạch xuất khẩu dưới 5%
Tốc độ tăng giá tiêu dùng (CPI) dưới 5%
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng 31% GDP.
Tỷ lệ hộ nghèo giảm giảm 1,3-1,5% riêng huyện nghèo giảm 4%
Tỷ suất tiêu hao năng lượng trên một đơn vị GDP giảm 1,5% so với năm 2015
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 4%.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 53%
Số giường bệnh trên một vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) đạt 24,5 giường
Tỷ lệ dân số tham giao bảo hiểm y tế là 76%
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 85%.
Tỷ lệ che phủ rừng đạt 41%.
3. Chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2015
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng khoảng 6,2%.
Kim ngạch xuất khẩu tăng khoảng 10%.
Tỷ lệ nhập siêu so với tổng kim ngạch xuất khẩu khoảng 5%.
Tốc độ tăng giá tiêu dùng (CPI) khoảng 5%.
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng 30%-32% GDP.
Tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,7% - 2%, riêng các huyện nghèo giảm 4%.
Tạo việc làm cho khoảng 1, 6 triệu lao động.
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 4%.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 50%.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng giảm xuống dưới 15%.
Số giường bệnh trên một vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) đạt 23,5 giường.
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 90%.
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 82%.
Tỷ lệ che phủ rừng đạt 42%.
4. Chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2014
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng khoảng 5,8%.
Kim ngạch xuất khẩu tăng khoảng 10%.
Tỷ lệ nhập siêu so với tổng kim ngạch xuất khẩu khoảng 6%.
Bội chi ngân sách Nhà nước không quá 5,3% GDP.
Tốc độ tăng giá tiêu dùng (CPI) khoảng 7%.
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng 30% GDP.
Tỷ lệ hộ nghèo giảm 1,7% - 2%, riêng các huyện nghèo giảm 4%.
Tạo việc làm cho khoảng 1, 6 triệu lao động.
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 4%.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 52%.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng giảm xuống dưới 15,5%.
Số giường bệnh trên một vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) đạt 22,5 giường.
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 85%.
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 80%.
Tỷ lệ che phủ rừng đạt 41,5%.
5. Chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2013
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng khoảng 5,5%.
Kim ngạch xuất khẩu tăng khoảng 10%.
Tỷ lệ nhập siêu so với tổng kim ngạch xuất khẩu khoảng 8%.
Bội chi ngân sách Nhà nước không quá 4,8% GDP.
Tốc độ tăng giá tiêu dùng (CPI) khoảng 8%.
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội khoảng 30% GDP.
Tỷ lệ hộ nghèo giảm 2%, riêng các huyện nghèo giảm 4%.
Tạo việc làm cho khoảng 1, 6 triệu lao động.
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị dưới 4%.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 49%.
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng giảm xuống dưới 16%.
Số giường bệnh trên một vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) đạt 22 giường.
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 84%.
Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 75%.
Tỷ lệ che phủ rừng đạt 40,7%.
6. Chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2012
Tăng trưởng GDP năm 2012 ở mức khoảng 6% - 6,5%. Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng 13%. Nhập siêu khoảng 11% - 12% trên tổng kim ngạch xuất khẩu. Trong điều kiện cho phép, phấn đấu giảm nhập siêu xuống dưới 10% tổng kim ngạch xuất khẩu.
Bội chi ngân sách phấn đấu dưới 4,8% GDP. Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển xã hội khoảng 33,5% GDP. Chỉ số giá tiêu dùng tăng dưới 10%.
Các chỉ tiêu về xã hội: Tạo khoảng 1,6 triệu việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị khoảng 4%. Tỷ lệ lao động qua đào tạo trong tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế đạt đạt 46%. Tỷ lệ hộ nghèo giảm 2%, riêng ở các huyện nghèo giảm 4%. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng dưới 16,6 %. Số giường bệnh trên 1 vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) đạt 21,5 giường.
Về chỉ tiêu môi trường: Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 79%. Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường đạt 70%. Tỷ lệ che phủ rừng đạt 41%.
7. Chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội 5 năm 2011 - 2015
a) Các chỉ tiêu kinh tế
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) bình quân 5 năm tăng khoảng 6,5%-7%.
Tỷ trọng đầu tư toàn xã hội 5 năm 2011-2015 khoảng 33,5%-35% GDP.
Giảm dần nhập siêu từ năm 2012 và phấn đấu ở mức dưới 10% kim ngạch xuất khẩu vào năm 2015.
Bội chi ngân sách nhà nước đạt dưới 4,5% vào năm 2015 (tính cả trái phiếu Chính phủ).
Giảm tiêu tốn năng lượng tính trên GDP từ 2,5% đến 3%/năm.
Tỷ trọng sản phẩm công nghệ cao đạt khoảng 30% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp; tỷ lệ đổi mới công nghệ đạt 13%/năm.
Năng suất lao động xã hội đến năm 2015 tăng 29%-32% so với năm 2010.
Tỷ lệ huy động thuế và phí vào ngân sách không quá 22%-23% GDP/năm.
Nợ công đến năm 2015 không quá 65% GDP, dư nợ của Chính phủ không quá 50% GDP, dư nợ quốc gia không quá 50% GDP.
Chỉ số giá tiêu dùng tăng khoảng 5%-7% vào năm 2015.
b) Các chỉ tiêu xã hội
Số lao động được tạo việc làm 5 năm là 8 triệu người.
Tỷ lệ thất nghiệp của lao động trong độ tuổi khu vực thành thị đến năm 2015 dưới 4%.
Tỷ lệ lao động qua đào tạo trong tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế đạt 55% vào năm 2015.
Thu nhập thực tế của dân cư đến năm 2015 gấp 2-2,5 lần so với năm 2010.
Giảm hộ nghèo nhanh và bền vững, tỷ lệ giảm bình quân 2%/năm và giảm bình quân 4%/năm đối với các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn.
Diện tích nhà ở bình quân đến năm 2015 đạt mức 22 m2 sàn/người, trong đó: diện tích sàn nhà ở bình quân đô thị đạt mức 26 m2 sàn/người.
Tốc độ phát triển dân số đến năm 2015 khoảng 1%.
Ðến năm 2015 đạt 8 bác sĩ và 23 giường bệnh (không tính giường trạm y tế xã) trên 1 vạn dân.
c) Các chỉ tiêu môi trường
Tỷ lệ che phủ rừng đến năm 2015 đạt khoảng 42%-43%.
Ðến năm 2015 tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý đạt 85%.
8. Chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2011
a) Các chỉ tiêu kinh tế:
- Tổng sản phẩm trong nước (GDP) tăng 7-7,5% so với năm 2010.
- Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng 10% so với năm 2010. Nhập siêu không vượt quá 18% kim ngạch xuất khẩu.
- Tổng nguồn vốn đầu tư phát triển toàn xã hội bằng khoảng 40% GDP.
- Chỉ số giá tiêu dùng tăng không quá 7%.
b) Các chỉ tiêu xã hội:
- Tuyển mới đại học, cao đẳng tăng 6,5%; trung cấp chuyên nghiệp tăng 10%; cao đẳng nghề và trung cấp nghề tăng 16,5%.
- Mức giảm tỷ lệ sinh 0,2‰.
- Tạo việc làm cho 1,6 triệu lao động, trong đó đưa 8,7 vạn lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo 2% theo chuẩn nghèo mới; riêng 62 huyện nghèo giảm 4%.
- 4% số xã đạt các tiêu chí nông thôn mới.
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng xuống 17,3%.
- Số giường bệnh trên 1 vạn dân: 21 giường (không bao gồm giường bệnh của trạm y tế cấp xã).
- Diện tích sàn nhà ở đô thị bình quân đầu người: 19m2.
c) Các chỉ tiêu môi trường:
- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh: 86%.
- Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch: 78%.
- Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý: 69%.
- Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý: 82%.
- Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường: 55%.
- Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom: 83%
- Tỷ lệ che phủ rừng: 40%.
9. Chỉ tiêu kế hoạch kinh tế - xã hội năm 2010
a) Các chỉ tiêu kinh tế:
- Tổngsản phẩm trong nước (GDP) tăng khoảng 6,5%.
Giá trị tăng thêm khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng khoảng 2,8%; khu vực công nghiệp và xây dựng tăng khoảng 7%; khu vực dịch vụ tăng khoảng 7,5% so với năm 2009.
- Tổng kim ngạch xuất khẩu tăng trên 6% so với năm 2009.
- Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội bằng khoảng 41% GDP.
- Chỉ số giá tiêu dùng tăng không quá 7%.
b) Các chỉ tiêu xã hội:
- Số tỉnh đạt chuẩn phổ cập trung học cơ sở: 63 tỉnh.
- Tuyển mới đại học, cao đẳng tăng 12%; trung cấp chuyên nghiệp tăng 15%; cao đẳng nghề và trung cấp nghề tăng 17%.
- Mức giảm tỷ lệ sinh 0,2%o.
- Tạo việc làm cho khoảng 1,6 triệu lao động, trong đó đưa 8,5 vạn lao động đi làm việc ở nước ngoài.
- Giảm tỷ lệ hộ nghèo xuống dưới 10%.
- Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng xuống 18%.
- Số giường bệnh trên 1 vạn dân là 27,5 giường.
- Diện tích nhà ở đô thị bình quân đầu người là 13,5 m2.
c) Các chỉ tiêu môi trường:
- Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh: 83%. Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng nước sạch: 84%.
- Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng được xử lý: 70%.
- Tỷ lệ chất thải rắn ở đô thị được thu gom: 85%.
- Tỷ lệ chất thải rắn y tế được xử lý: 80%.
- Tỷ lệ khu công nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường: 45%.
- Tỷ lệ che phủ rừng: 40%.
Cổng thông tin điện tử Bộ Kế hoạch và Đầu tư